Sán Lá Gan Lớn Điều Trị Ở Đâu | Thời Gian Bao Lâu
- 09/12/2019 - 03:09:39 PM
- 7977
Sán lá gan gặp ở người gồm hai loại chính là sán lá gan lớn và sán lá gan nhỏ. Tỷ lệ nhiễm sán lá gan lớn cao hơn lá gan nhỏ, sán lá gan gây nên các tổn thương tại gan, u gan, viêm mủ gan. Cần phát hiện sớm để chữa trị sớm lành tổn thương gan mật.
Bệnh sán lá gan lớn: Triệu chứng, chẩn đoán và điều trị sán lá gan lớn
- Sán lá gan lớn (SLGL) có hai loài: Fasciola hepatica và Fasciola gigantica.
- Loài Fasciola hepatica phân bố chủ yếu ở Châu Âu, Nam Mỹ, Châu Phi, Châu Á.
- Loài Fasciola gigantica phân bố chủ yếu ở Châu Á: Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Philippines và Việt Nam.
- Vật chủ chính là động vật ăn cỏ như trâu, bò, cừu. Người là vật chủ ngẫu nhiên, tình cờ mắc bệnh.
- Vật chủ trung gian: ốc họ Lymnaea
- Người bị nhiễm bệnh do ăn sống các loại rau mọc dưới nước (rau ngổ, rau rút/nhút, rau cần, cải xoong...) hoặc uống nước có nhiễm ấu trùng sán chưa nấu chín.
Hình ảnh sán lá gan lớn
- Trứng Fasciola chưa trưởng thành được thải vào ống mật và phân. Trong nước trứng hoá phôi, phóng thích ấu trùng lông.
- Ấu trùng lông xâm nhập ký chủ trung gian là ốc. Trong ốc ký sinh trùng có nhiều giai đoạn phát triển: nang bào tử (sporocyst), ấu trùng redia, và ấu trùng đuôi (cercaria). Ấu trùng đuôi thoát ra từ ốc và thành nang ấu trùng (metacercaria) trên các thực vật thuỷ sinh.
- Động vật hữu nhũ mắc bệnh do ăn các thực vật thuỷ sinh có chứa nang ấu trùng. Khi vào cơ thể ký chủ, ấu trùng thoát nang tại tá tràng và di chuyển xuyên qua thành ruột vào xoang bụng và nhu mô gan để đến các ống dẫn mật nơi chúng sẽ thành sán trưởng thành.
- Ở người giai đoạn từ nang ấu trùng cho đến sán trưởng thành kéo dài khoảng 3 – 4 tháng. Sán trưởng thành (Fasciola hepatica: 30 mm x 13 mm; F. gigantica: 75 mm) cư trú tại các ống dẫn mật của ký chủ. Fasciola hepatica còn ký sinh tại các thú vật ăn cỏ khác.
Vòng đời sán lá gan lớn
Triệu chứng Lâm sàng sán lá gan lớn
a) Triệu chứng toàn thân:
- Mệt mỏi, biếng ăn, gầy sút.
- Sốt: sốt thất thường, có thể sốt cao, rét run hoặc sốt chỉ thoáng qua rồi tự hết, đôi khi sốt kéo dài.
- Thiếu máu: da xanh, niêm mạc nhợt gặp ở các trường hợp nhiễm kéo dài đặc biệt ở trẻ em.
- Đôi khi gặp mẩn ngứa da dị ứng giống như bệnh sán chó Toxocara và thường phát hiện sau khi điều trị da liễu thất bại.
b) Các triệu chứng tiêu hoá: là các triệu chứng thường gặp nhất.
- Đau bụng: đau vùng hạ sườn phải lan về phía sau hoặc vùng thượng vị‐mũi xương ức. Tính chất đau không đặc hiệu, có thể đau âm ỉ, đôi khi dữ dội, cũng có trường hợp không đau bụng.
- Có cảm giác đầy bụng khó tiêu, rối loạn tiêu hoá, buồn nôn.
- Một số bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng của một số biến chứng: tắc mật, viêm đường mật, viêm tụy cấp, xuất huyết tiêu hoá...
Chẩn đoán bếnh sán lá gan lớn
- Công thức máu: số lượng bạch cầu có thể tăng hoặc bình thường nhưng tỷ lệ bc ái toan tăng cao.
- Siêu âm cho thấy hình ảnh tổn thương gan là những ổ âm hỗn hợp hình
- tổ ong hoặc có thể thấy hình ảnh tụ dịch dưới bao gan. Trong một số trường hợp cần thiết có thể chụp cắt lớp vi tính gan (những hình ảnh này chỉ có tính chất gợi ý).
- Phát hiện kháng thể kháng sán lá gan lớn (ELISA).
- Xét nghiệm phân:
Hình Sán lá gan đầu mũi tên: ký sinh trong cơ quan bộ phận khắp ổ bụng
‐ Tìm trứng sán lá gan lớn trong phân hay dịch mật (tuy nhiên tỷ lệ phát hiện
được trứng sán rất thấp và còn phụ thuộc vào phương pháp xét nghiệm).
Cần xét nghiệm phân trong 3 ngày liên tục.
Điều trị đặc hiệu sán lá gan lớn
- Thuốc điều trị đặc hiệu SLGL là Triclabendazole 250mg
- Liều lượng: 10 mg/kg cân nặng. Liều duy nhất. Uống với nước đun sôi để nguội. Uống sau khi ăn no.
- Thời gian theo dõi: người bệnh được theo dõi tại cơ sở khám chữa bệnh ít nhất 03 ngày kể từ ngày uống thuốc; khám lại sau 3 tháng, 6 tháng điều trị.
- Các chỉ số đánh giá sau 3, 6 tháng điều trị:
- Lâm sàng: các triệu chứng lâm sàng giảm hoặc hết.
- Số lượng bạch cầu ái toan trở về bình thường hoặc giảm
- Siêu âm gan: kích thước ổ tổn thương gan giảm.
- Xét nghiệm phân hoặc dịch mật không còn trứng SLGL
- Có thể bạn quan tâm
- Cách Nhận Biết Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em1968
- Hen Suyễn Và Mối Liên Quan Đến Bệnh Giun Sán941
- Đau Bụng Do Giun Sán, Dấu Hiệu Nhận Biết Và Cách Chữa Trị19815
- Các triệu chứng nhiễm giun sán cần biết2701
- Một số nguy cơ gây tắc ruột do nhiễm giun đũa2241
- Triệu chứng nhiễm giun tóc thường gặp ở trẻ em2167
- Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh sán lá gan lớn gây ra3953
- Các triệu chứng bệnh do giun móc chó mèo2610
- Các triệu chứng lâm sàng khi nhiễm Toxoplasma1600
- Làm cách nào để phòng bệnh giun móc3475